• Cam kết hàng chính hãng
  • Giao hàng toàn quốc
  • Đổi trả hàng trong 7 ngày
  • Thanh toán khi nhận hàng

Hỗ trợ trực tuyến

  • Tư vấn sức khỏe 1

    0913 819 338

  • Tư vấn sức khỏe 2

    (0252) 3 824 971

Sinh trắc Vân tay

  •  

Ôn Môn: Nghiên cứu sức khỏe cộng đồng

5/10/2018 2820 Đã xem

Hãy chọn ý đúng nhất trong các câu sau:

1.                  Đặc trưng không thể đề cập đến nghiên cứu trong dịch tễ học mô tả:

a.                   Con người

b.                  Không gian

c.                   Thời gian

d.                  Căn nguyên

2.                  Trong 1 cộng đồng gồm 1 triệu người, có 1 nghìn người mắc bệnh cấp tính, trong đó có 300 người chết vì bệnh này trong năm. Tỷ lệ chết/mắc vì bệnh này trong năm là:

a.                   3%

b.                  30%

c.                   15%

d.                  10%

3.Mẫu số để đo lường tỷ suất mật độ mới mắc của 1 bệnh xảy ra là:

a. Số những trường hợp quan sát được

b. Số những người bệnh không có triệu chứng

c. Số năm quan sát được

d. Số người mắc trong theo dõi

 

4. Ở một nghiên cứu cơ bản, điều tra 131 người trong số 1000 người lứa tuổi 60 – 64 đã mắc bệnh mạch vành tim. Chỉ số dùng để đo lường bệnh xảy ra là:

a. Tỷ suất hiện mắc

b. Tỷ lệ mắc bệnh được chuẩn hóa

c. Tỷ lệ chết xác định theo tuổi

d. Tỷ suất mới mắc

5. Một cộng đồng A có 100 nghìn người. Năm 2015 có 1 nghìn người chết do tất cả các nguyên nhân. Có 300 bệnh nhân lao trong đó có 200 nam và 100 nữ. Năm 2016 có 60 người chết trong đó có 50 nam. Tỷ lệ chết do lao là:

a. 20%

b. 30%

c. 6%

d. 35%

6. Tỷ lệ chết  của trẻ em dưới 1 tuổi được đo bằng số trẻ chết:

a. Từ 24h đến 1 năm tuổi trên 1000 trẻ sống

b. Dưới 6 tháng tuổi trên 1000 trẻ sống

c. Dưới 1 năm tuổi trên 1000 trẻ sống

d. Dưới 1 năm tuổi trên 1000 cuộc đẻ

7. Trong 1 cộng đồng bao gồm 100.000 người, có 1000 người mắc 1 bệnh, trong đó 200 người chết vì bệnh đó trong 1 năm. Tỷ lệ chết vì bệnh đó là:

a. 0,2%

b. 2%

c. 10%

d. 20%

8. Tỷ lệ chết/mắc của một bệnh là:

a. Tỷ lệ chết thô/100000 dân

b. Tỷ lệ chết theo nguyên nhân do bệnh đó

c. Tỷ lệ phần trăm chết ở các bệnh nhân

d. Tỷ lệ chết do bệnh đó trong tất cả các      trường hợp người chết do mọi nguyên nhân

9. Tỷ suất mới mắc bệnh được định nghĩa là:

a. Số ca hiện có của một bệnh trong 1 thời gian chia cho số dân lúc bắt đầu thời gian này

b. Số ca hiện có của một bệnh trong một thời gian chia cho số dân ở thời điểm giữa thời gian này

c. Số ca mới mắc của một bệnh trong 1 thời gian chia cho số dân có nguy cơ lúc bắt đầu nghiên cứu

d. Số ca mới mắc của một bệnh trong 1 thời gian chia cho số dân ở thời điểm giữa thời gian này

10. Nguy cơ mắc bệnh có thể được đo lường bằng:

a. Tỷ suất mới mắc

b. Tỷ suất mới mắc nhân với thời gian trung bình của bệnh

c. Tỷ suất hiện mắc

d. Tỷ xuất hiện mắc nhân với thời gian trung bình của bệnh

11. Nghiên cứu dịch tễ học mô tả dùng để nhằm mục đích sau trừ:

a. Đánh giá chiều hướng sức khỏe cộng đồng

b. Cở sở cho việc lập kế hoạch và đánh giá các dịch vụ y tế

c. Xác định vấn đề cần nghiên cứu hình thành  giả thuyết

d.Xác định yếu tố nguy cơ

12. Nghiên cứu dịch tễ học mô tả nhằm:

a. Xác định mối liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh

b. Kiểm định giả thuyết

c. Chứng minh giả thuyết

d. Hình thành giả thuyết

13. Điều tra ngang không gắn liền với tỉ lệ nào sau đây:

a. Tỉ suất hiện mắc

b. Tỉ suất mới mắc

c. Tỉ suất hiện mắc điểm

d. Tỉ suất hiện mắc kì

14. Thử nghiệm nào dưới đây không phải Nghiên cứu can thiệp lâm sàng:

a. Thử nghiệm thuốc điều trị trên lâm sàng

b. Thử nghiệm phương pháp điều trị nội khoa, ngoại khoa, vật lí trị liệu…

c. Thử nghiệm phương pháp điều trị nói chung

d. Thử nghiệm vaccine phòng bệnh

15. Khống chế sai số trong nghiên cứu can thiệp bằng

a. Cỡ mẫu nghiên cứu đủ lớn

b. Phân bố ngẫu nhiên

c. Kĩ thuật làm mù

d. Kĩ thuật chạy thử

16. Chỉ số từ sổ khám bệnh dùng để

            a. Xây dựng kế hoạch

            b. Theo dõi phụ nữ mang thai được tiêm phòng uốn ván

            c. Số lần đẻ của người mẹ

            d. Đánh giá kết quả của công tác tiêm chủng mở rộng

17.  Chỉ số từ sổ tiêm chủng vacxin trẻ em dùng để

            a. Theo dõi phụ nữ mang thai được tiêm phòng uốn ván

            b. Góp phần đánh giá kết quả hoạt động của công tác bảo vệ bà mẹ & trẻ em

c. Đánh giá kết quả của công tác tiêm chủng mở rộng

            d. Phát hiện nguy cơ về phía mẹ trong thời kỳ mang thai và trong cuộc đẻ

18. Các chỉ số từ sổ khám thai được sử dụng để

            a. Tình trạng khi đẻ

            b. Số trẻ em có trọng lượng < 2500 gr khi đẻ

            c. Phát hiện những nguy cơ về phía thai nhi

            d. Nơi đẻ

19. Các chỉ số từ sổ đẻ dùng để

            a. Tính số người sẩy thai

            b. Góp phần đánh giá công tác bảo vệ bà mẹ trẻ em và dân số kế hoạch hoá gia đình

            c. Dự đoán phát triển dân số

            d. Xây dựng kế hoạch cho chu kỳ sau

20. Các chỉ số từ sổ theo dõi các biện pháp KHHGĐ sử dụng để

            a. Đánh giá chất lượng của cơ sở y tế về mặt dự phòng

            b. Đánh giá kết quả hoạt động của chương trình KHHGĐ

            c. Đánh giá hoạt động của các chương trình y tế và hoạt động của ngành

            d. Đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác của trạm

21.  Các chỉ số từ sổ theo dõi nguyên nhân tử vong sử dụng để

            a. Đánh giá trình độ chuyên môn của cán bộ y tế thông qua khâu chẩn đoán và điều trị

            b. Dự báo dịch tễ học

            c. Dự đoán phát triển dân số

            d. Phục vụ cho nghiên cứu khoa học

22. Nhiệm vụ của y tế cộng đồng là:

a.                                           Điều trị người bệnh sốt rét

b.                                          Chẩn đoán một người bệnh ho và sốt

c.                                           Giáo dục sức khoẻ về tiêm chủng

d.                                          Tất cả các câu trên

23. Nhiệm vụ của y tế lâm sàng là:

a.                                           Chẩn đoán viêm ruột thừa

b.                                          Tổ chức tiêm chủng

c.                                           Tiến hành điều tra bệnh thiếu máu ở xã

d.                                          Quản lý bệnh nhân đái tháo đường tại xã

24. Với chức năng quản lý, người cán bộ y tế cộng đồng phải thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?

a.                                           Tham gia quản lý phụ nữ có thai và phát hiện thai nghén có nguy cơ

b.                                          Giám sát an toàn trong lao động sản xuất. Phát hiện sớm và tham gia xử lý các nguy cơ ô nhiễm môi trường

c.                                           Trực trạm y tế và đi thăm gia đình theo sự phân công

d.                                          Lượng giá, đánh giá công tác y tế tại cộng đồng

       25. Khi triển khai kế hoạch chăm sóc  sức khỏe với cộng đồng, người cán bộ y tế  phải

           a. Tuyên truyền

            b. Giáo dục

            c. Tư vấn

            d. Cả 3 câu trên

26.  Khi thiết lập các hoạt động điều tra sức khỏe cộng đồng, người cán bộ y tế  phải xem xét, tính toán về

            a. Nhân lực

            b. Vật lực

            c. Tài lực

            d. Cả 3 câu trên

27. Yếu tố môi trường thiên nhiên ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng là  

            a. Nông nghiệp

            b. Tình trạng vệ sinh

            c. Gia đình trị liệu

            d. Lịch sử

28. Yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng là

            a. Việc làm và thu nhập

            b. Địa dư cư trú

            c. Trình độ giáo dục học vấn

            d. Nền y học dự phòng

29.  Yếu tố y tế ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng là

            a. Khí hậu thời tiết

            b. Giao thông

            c. An ninh, pháp luật

            d. Trình độ kỹ thuật y học

30. 4 tiêu chuẩn để xác định vấn đề sức khoẻ (1) Các chỉ số biểu hiện vấn đề ấy đã vượt quá mức bình thường (2) cộng đồng đã biết tên vấn đề ấy và đã có phản ứng rõ ràng (3) Đã có dự kiến hành động của nhiều ban ngành, (4)......

a.                   Cộng đồng sẵn sàng tham gia giải quyết

b.                   Đã có kỹ thuật giải quyết

c.                   Kinh phí chấp nhận được

d.                  Ngoài số cán bộ y tế, trong cộng đồng đã có một nhóm người khá thông thạo về vấn đề đó

31. Mục đích của chẩn đoán sức khỏe cộng đồng là

                        a. Chọn kỹ thuật chăm sóc

                        b. Chọn giải pháp giải quyết

                        c. Lập kế hoạch chăm sóc sức khỏe cho gia đình và cộng đồng

                        d. Lập kế hoạch chăm sóc cho cá nhân người bệnh

32. Quản lý sức khoẻ tại cộng đồng là xác định những vấn đề y tế cộng đồng, lựa chọn vấn đề sức khoẻ ưu tiên,................................... và đưa ra các giải pháp thích hợp để giải quyết những vấn đề đó

                        a. Xây dựng những kế hoạch

                        b. Xây dựng kế hoạch ưu tiên

                        c. Xây dựng kế hoạch chăm sóc cho cộng đồng

                        d. Xây dựng những kế hoạch có thể thực hiện được

33. Trong chức năng quản lý sức khoẻ tại trạm y tế, chu trình quản lý lớn gồm 5 khâu được thực hiện:

                        a. Hàng tháng

                        b. Hàng quý

                        c. Mỗi 6 tháng

                        d. Hàng năm

34. Hai cách thu thập các nguồn thông tin chính trong quản lý sức khoẻ tại trạm là:

                        1. Thông tin từ sổ sách báo cáo

                        2..................................................

                        a. Từ chính quyền xã, huyện và các ngành liên quan

                        b. Dùng bảng kiểm để quan sát một sự vật, một địa điểm

c. Khám sàng lọc để phát hiện những người có nguy cơ hoặc bệnh tiềm tàng

                        d. Thông tin từ các cuộc điều tra phỏng vấn.

            35. Đánh giá tình hình sử dụng trạm y tế dựa trên khả năng đáp ứng của một trạm y tế đối với cộng đồng, Tổ chức y tế thế giới xác định  ở nông thôn, khoảng cách mà người dân có thể chấp nhận vượt qua để tới trạm là:

            a. Từ 1-3 km đi bộ và 5-12 km đi xe đạp

            b. Từ 2-4 km đi bộ và 4-10 km đi xe đạp

            c. Từ 3- 5 km đi bộ và 4- 10 km đi xe đạp

            d. Từ 1-3 km đi bộ và 4- 10 km đi xe đạp

36. Đánh giá tình hình sử dụng trạm y tế dựa trên khả năng đáp ứng của một trạm y tế đối với cộng đồng, Tổ chức y tế thế giới xác định ở thành thị dân số phải:

            a. ≤ 5000

            b. ≤ 10000

            c. ≤ 7000

            d. ≤ 15000

37. Chu trình quản lý nhỏ gồm 2 khâu được thực hiện:

           a. Hàng năm

            b. Hàng 6 tháng

            c. Hàng quý

            d. Hàng tháng

38. Vấn đề sức khỏe được hiểu là:

a. tỉ lệ mắc hay chết của bệnh nào đó còn cao ở cộng đồng.

b. công việc y tế còn tồn tại ở cộng đồng.

c. sự tồn tại trong công tác y tế, cần được giải quyết sớm trong một cộng đồng và  cộng đồng có khả năng giải quyết được tồn tại đó.

d. a,b đúng

39. Trong việc xác định vấn đề sức khỏe dựa trên gánh nặng bệnh tật với 4 tiêu chuẩn. Khi 1 vấn đề đạt bao nhiêu điểm thì kết luận là có vấn đề sức khỏe ấy trong cộng đồng

a. 8- 12 điểm

b. 9-12 điểm

c. 7-12 điểm

d. 10-12 điểm

40. Xác định vấn đề sức khỏe:

a. là quan trọng, tương đương với việc xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên

b. là quan trọng, nhưng việc xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên là quan trọng hơn

c. là quan trọng, thậm chí còn quan trọng hơn cả việc xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên.

d. xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên mới thực sự quan trọng trong việc xác định việc gì cần làm tại một thời điểm.

Top
X

Xem Fanpage của chúng tôi.

Để lại lời nhắn cho chúng tôi!